Tư vấn mua xe Honda CR-V trả góp, thủ tục đơn giản, lãi xuất thấp

Tư vấn mua xe Honda CR-V trả góp, tính toán các khoản chi phí hoàn thiện xe. Tư vấn chọn ngân hàng uy tín, lãi xuất ưu đãi, thủ tục đơn giản, nhanh chóng…

Honda CR-V 2018 dù chưa xuất hiện nhưng đã thu hút đông đảo sử quan tâm của người tiêu dùng Việt Nam bởi sự hấp dẫn đến từ các đường nét ngoại thất, sự cách tân trong cấu trúc thiết kế 5+2 (7 chỗ), nhiều tính năng công nghệ hiện đại mới…Và trên hết là sự kế thừa những giá trị truyền thống tốt đẹp vốn có của Honda tại thị trường Việt Nam như tính bền bỉ, thân thiện, kinh tế tiết kiệm…

Honda CR-V 2018
Honda CR-V luôn nằm trong top 5 chiếc SUV bán chạy nhất Việt Nam 10 năm qua. 

Honda CR-V mới đã chính thức được các đại lý nhận đặt hàng sớm, với giá tạm tính bằng giá của CR-V hiện tại. Tuy nhiên cần hiểu rằng giá chính thức của sản phẩm khi giới thiệu tại Việt Nam sẽ khác và thấp hơn hiện nay bởi những chính sách thuế phí điều chỉnh cam kết của nhà nước ta năm 2018 tới đây. Honda CR-V 2018 được nhận định sẽ có giá ở mức từ 890 – 960 triệu đồng tùy phiên bản.

Nếu là người yêu thích mẫu xe Crossover sang trọng, đa dụng cho gia đình này nhưng ngay lập tức bạn chưa đủ 100% tài chính hoặc không muốn trả ngay 100% giá trị xe… bạn có thể xét đến một số phương án vay trả góp được chúng tôi giới thiệu dưới đây.

  1. Dự trù chi phí hoàn thiện xe Honda CR-V 2018

Tạm giả sử Honda CR-V 2018 có giá là 900 triệu đồng (đã bao gồm VAT). Theo các chính sách thuế phí hiện hành, các khoản chi phí hoàn thiện mẫu xe này tại Hà Nội cụ thể như sau:

STT Khoản chi phí Thành tiền
1 Giá xe 900,000,000
2 Thuế trước bạ (12% x giá xe) 108,000,000
3 Đăng ký 20,000,000
4 Đăng kiểm 340,000
5 Phí lưu hành đường bộ (xe cá nhân) 3,660,000
6 Bảo hiểm TNDS (bắt buộc) 430,000
7 Bảo hiểm thân vỏ xe (mức 1.5% x giá xe) 13,500,000
8 Tổng cộng 1,045,500,000

Đơn vị: triệu đồng

Lưu ý: Đây là bản chi phí hoàn thiện xe Honda CR-V được tính tại Hà Nội. Vì vậy mà khoản thuế đăng ký xe ở Hà Nội có phần chênh lệch hơn so với việc đăng ký xe ở một số địa phương khác trên cả nước (thuế trước bạ cao hơn 2%). Ngoài ra, muốn đăng ký biển Hà Nội, chủ xe cũng phải chi trả một số tiền khá cao với chi phí lên đến 20,000,000 Vnđ. Nếu là các địa phương có mức thu thuế trước bạ 10%, tiền biển số đăng ký 1 triệu đồng, bạn có thể tiết kiệm thêm từ 35-40 triệu/xe.

  1. Mua xe Honda CR-V 2017 trả góp

Với những chính sách hỗ trợ vay trả góp rộng rãi và hấp dẫn của các ngân hàng như hiện này, bạn thậm chí có thể vay lên tới 90% giá trị xe, thời gian vay có thể kéo dài 7-8 năm và lãi xuất chỉ dao động ở trong khoảng 8-12%/năm (tương đương 0,66-1,0%/tháng). Tất nhiên, chọn vay càng nhiều, gốc lãi hàng tháng tương ứng theo.

A Tổng các khoản chi phí đăng ký (2+3+4+5+6+7) 145,930,000
B Phần đối ứng tối thiểu (30% giá trị xe) 270,000,000
C Tổng phần cần có trước 415,930,000


Mua xe Honda CRV trả góp được hiểu cho cả 2 hình thức vay mua cá nhân và doanh nghiệp. Trong trường hợp là cá nhân bạn phải có ít nhất tối thiểu 20% số tiền hoặc có thể là nhiều hơn để chi trả cho viêc mua xe. Bên cạnh đó, bạn cũng phải cũng phải xác định được khoản thu nhập hàng tháng cùng với mức chi tiêu cho cuộc sống hàng ngày để có thể cân đối trong nhu cầu vay vốn, thời gian vay vốn cũng như lựa chọn ngân hàng để vay trả góp.

Ví dụ, bạn xác định trả trước 30% giá trị xe, 70% còn lại bạn vay ngân hàng, thời gian vay 6 năm với lãi xuất 10% năm. Theo tính toán, số tiền gốc + lãi bạn phải trả ngân hàng được thể hiện ở bảng tính sau:

 

Số Tháng Tiền còn phải trả Tiền gốc phải trả/ tháng Tiền lãi phải trả/ tháng Tổng tiền trả hàng tháng
630,000,000
1 621,250,000 8,750,000 5,350,685 14,100,685
2 612,500,000 8,750,000 5,276,370 14,026,370
3 603,750,000 8,750,000 4,698,630 13,448,630
4 595,000,000 8,750,000 5,127,740 13,877,740
5 586,250,000 8,750,000 4,890,411 13,640,411
6 577,500,000 8,750,000 4,979,110 13,729,110
7 568,750,000 8,750,000 4,746,575 13,496,575
8 560,000,000 8,750,000 4,830,479 13,580,479
9 551,250,000 8,750,000 4,756,164 13,506,164
10 542,500,000 8,750,000 4,530,822 13,280,822
11 533,750,000 8,750,000 4,607,534 13,357,534
12 525,000,000 8,750,000 4,386,986 13,136,986
13 516,250,000 8,750,000 4,458,904 13,208,904
14 507,500,000 8,750,000 4,384,589 13,134,589
15 498,750,000 8,750,000 3,893,151 12,643,151
16 490,000,000 8,750,000 4,235,959 12,985,959
17 481,250,000 8,750,000 4,027,397 12,777,397
18 472,500,000 8,750,000 4,087,329 12,837,329
19 463,750,000 8,750,000 3,883,562 12,633,562
20 455,000,000 8,750,000 3,938,699 12,688,699
21 446,250,000 8,750,000 3,864,384 12,614,384
22 437,500,000 8,750,000 3,667,808 12,417,808
23 428,750,000 8,750,000 3,715,753 12,465,753
24 420,000,000 8,750,000 3,523,973 12,273,973
25 411,250,000 8,750,000 3,567,123 12,317,123
26 402,500,000 8,750,000 3,492,808 12,242,808
27 393,750,000 8,750,000 3,087,671 11,837,671
28 385,000,000 8,750,000 3,344,178 12,094,178
29 376,250,000 8,750,000 3,164,384 11,914,384
30 367,500,000 8,750,000 3,195,548 11,945,548
31 358,750,000 8,750,000 3,020,548 11,770,548
32 350,000,000 8,750,000 3,046,918 11,796,918
33 341,250,000 8,750,000 2,972,603 11,722,603
34 332,500,000 8,750,000 2,804,795 11,554,795
35 323,750,000 8,750,000 2,823,973 11,573,973
36 315,000,000 8,750,000 2,660,959 11,410,959
37 306,250,000 8,750,000 2,675,342 11,425,342
38 297,500,000 8,750,000 2,601,027 11,351,027
39 288,750,000 8,750,000 2,363,699 11,113,699
40 280,000,000 8,750,000 2,452,397 11,202,397
41 271,250,000 8,750,000 2,301,370 11,051,370
42 262,500,000 8,750,000 2,303,767 11,053,767
43 253,750,000 8,750,000 2,157,534 10,907,534
44 245,000,000 8,750,000 2,155,137 10,905,137
45 236,250,000 8,750,000 2,080,822 10,830,822
46 227,500,000 8,750,000 1,941,781 10,691,781
47 218,750,000 8,750,000 1,932,192 10,682,192
48 210,000,000 8,750,000 1,797,945 10,547,945
49 201,250,000 8,750,000 1,783,562 10,533,562
50 192,500,000 8,750,000 1,709,247 10,459,247
51 183,750,000 8,750,000 1,476,712 10,226,712
52 175,000,000 8,750,000 1,560,616 10,310,616
53 166,250,000 8,750,000 1,438,356 10,188,356
54 157,500,000 8,750,000 1,411,986 10,161,986
55 148,750,000 8,750,000 1,294,521 10,044,521
56 140,000,000 8,750,000 1,263,356 10,013,356
57 131,250,000 8,750,000 1,189,041 9,939,041
58 122,500,000 8,750,000 1,078,767 9,828,767
59 113,750,000 8,750,000 1,040,411 9,790,411
60 105,000,000 8,750,000 934,932 9,684,932

Bảng tính gốc lãi trả hàng tháng trong ví dụ cơ bản nhất vay 70% giá trị xe, thời gian vay 60 tháng

(Chú ý, có tháng sẽ có 31 ngày hoặc 29 ngày nên số tiền lãi tháng có thể tăng hoặc giảm)

Nếu nhìn vào bảng số liệu trên, số tiền gốc + lãi hàng tháng bạn sẽ phải trả cao nhất là 14,100,685 vn đồng, thấp nhất và 9,684,932 vn đồng. Vì vậy muốn mua ô tô Honda CRV 2018 theo hình thức trả góp, ít nhất bạn phải là người có thu nhập hàng tháng ổn định vào khoảng 30 đến 35 triệu đồng.Honda-CR-V-giam-gia-9Ngoài ra, để biết thêm rõ hơn chi tiết các yêu cầu, thủ tục vay vốn trả góp, hồ sơ cần chuẩn bị trước khi làm hợp đồng trả góp, bạn có thể xem chi tiết thông qua bài viết:

Xem bài viết >>:  Tư vấn mua xe ô tô trả góp lãi xuất thấp, thủ tục đơn giản

Xem bài viết  >>: Đánh giá chi tiết Honda CR-V 2018: Chỉ chờ một mức giá hợp lý

  1. Lời kết:

Hiện nay, nhu cầu mua xe trả góp đã trở nên phổ biến tại thị trường Viêt Nam. Nếu tính toán và cân đối được các con số, bài toán thu nhập – chi phí… đây hoàn toàn sẽ là một phương án tốt giúp bạn và gia đình nhanh chóng đạt được mục tiêu, ước mơ.Hi vọng bài viết: Tư vấn mua xe Honda CR-V trả góp này giúp ích được bạn ít nhiều. Bài viết nằm trong chuyên mục tư vấn – tin thị trường của trang Linhlexus.com – website chia sẻ tin tức về xe Lexus, (bán xe Lexus tại Lexus Thăng Long) nói riêng và thị trường ô tô Việt Nam nói chung. Mọi thông tin góp ý, băn khoăn, vướng mắc vui lòng liên hệ trực tiếp hoặc đặt bình luận ngay phía dưới đây. Trân trọng !